Thuật Ngữ SEO đọc Não Thông Trước Làm Sau - 【 Có 102 】

0945771982

Thuật ngữ SEO đọc não thông trước làm sau

seo notebook notes ss 1920

Trang này lưu trữ tất cả các thuật ngữ về SEO và mình sẽ giải thích chi tiết nhất giúp bạn dễ hiểu và tại sao người ta thường sử dụng những từ như vậy để giao tiếp với nhau khi bàn luận về chủ đề SEO…Nên xem thêm Tối ưu nội dung onpage | các thẻ canonical là gì

cac thuat ngu trong seo

Nếu bạn thấy nó lùng bùng quá nên Tham gia khóa seo Bình Duong để giải thích gọn hơn nhé
Thuật ngữ SEO Diễn giải
301 Redirect Chuyển hướng 301 là chuyển hướng vĩnh viễn. Nó thông báo cho các công cụ tìm kiếm rằng trang mà họ đang cố gắng truy cập đã thay đổi địa chỉ vĩnh viễn. Có nghĩa rằng bất kỳ thứ hạng nào mà trang đang có sẽ được chuyển sang địa chỉ mới (điều này không xảy ra với chuyển hướng tạm thời 302, 307)
404 Not Found Là một mã trạng thái HTTP với mục đích thông báo bạn đang cố gắng truy cập đến một trang web mà không thể tìm thấy máy chủ của website này. (không thể tìm thấy hoặc không còn tồn tại)
Analytics Là một phần mềm giúp bạn phân tích các trang web của bạn như Google Analytics. Nó thu thập thông tin về lưu lượng truy cập tới trên trang web của bạn, bounce rate, keyword và tất cả các thông tin chi tiết khác.
Alt tag Là thuộc tính HTML của thẻ <img>. Thẻ <img> chịu trách nhiệm hiển thị hình ảnh. Thẻ alt là văn bản được hiển thị trong trường hợp không thể tải hình ảnh (ví dụ: <img src = ”seowposts.jpg” alt = ”hình ảnh của seowposts” />)
Anchor text Hay còn gọi là thẻ neo. Sử dụng để đặt liên kết trỏ đến (gọi là đích) văn bản hoặc đoạn văn bản được liên kết nào đó trong website của bạn. Giống như phần nội dung chính mà bạn nhìn thấy mỗi khi xem bài viết nào đó trên seowposts
Backlinks Là một liên kết được đặt trên trang web của người khác trỏ về trang web của bạn. Backlinks là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi SEO. Nhận được nhiều backlinks với văn bản có liên quan là cách ngắn nhất để cải thiện thứ hạng công cụ tìm kiếm của bạn.
Black hat SEO Hay còn gọi là SEO mũ đen/SEO đen là tên để chỉ những thủ thuật SEO thao túng hoặc không lành mạnh để nhanh chóng lên top, về lâu dài có thể làm tổn thương nghiêm trọng tới trang web của bạn hoặc thậm chí bị cấm/chặn từ các công cụ tìm kiếm. Nếu bạn có ý định sử dụng dịch vụ SEO cấp tốc lên top 10 Google được rao trên internet nên suy nghĩ kỹ trước khi lựa chọn
Bounce Rate Hay tỷ lệ thoát, là tỷ lệ phần trăm khách truy cập vào trang web của bạn và sau đó rời đi nhanh chóng. Nếu bounce rate càng cao thì cơ hội cải thiện thứ hạng cao hơn của bạn đã biến mất, bởi vì đây là một tín hiệu cho thấy rằng trang web bạn không đem lại điều gì khiến người dùng thực sự cuốn hút và quá nhàm chán.
Broken Links Thường gọi là liên kết bị hỏng (gãy), xuất hiện khi bạn phá vỡ liên kết nào đó trên trang và không thể truy cập được nó nữa khi người dùng truy cập
Canonical tag Thẻ này thông báo rằng trang hiện tại là một bản sao của trang nằm trong địa chỉ được đặt trong thẻ href chuẩn. Có nghĩa rằng khi một công cụ tìm kiếm thấy thẻ này, nó không xếp hạng trang đó, nhưng chuyển tất cả các thứ hạng sang trang chuẩn. Vì vậy, về bản chất nó rất giống với chuyển hướng 301
Content spinning Hay Spin Content có nghĩa là sử dụng một nội dung văn bản nào đó có sẵn và thay nó bằng một đoạn văn mà trong đó các chữ sẽ được thay bằng các từ đồng nghĩa.
Copywiting Được hiểu là những bài viết bằng chữ (text) giúp đưa sản phẩm tiếp cận và dễ gần với khách hàng (người tiêu dùng) hơn, thường được coi là nghệ thuật viết quảng cáo. Một trong những thế mạnh của website, đó là thay vì bạn phải thuê một lượng lớn nhan viên bán hàng thì với trang web sẵn có bạn sẽ có thể tiếp cận tới người tiêu dùng nhiều hơn từ nội dung của mình
Cloaking Là một kỹ thuật SEO mà nội dung trong website mà bot tìm kiếm được sẽ khác với nội dung mà khách truy cập nhìn thấy. Cloaking dùng để hiển thị nội dung khác nhau cho mọi người và công cụ tìm kiếm, bằng cách này bạn có thể xếp hạng cho các từ khóa mong muốn của mình và sau đó trình bày với những nội dung không liên quan. Đừng lạm dụng nó quá nhiều vì trang web của bạn sẽ bị chặn rất nhanh chóng
Domain Authority Hay DA là một trong những thang điểm giúp đánh giá sự tin tưởng của website đối với google, thang điểm này được tạo ra bởi Moz
Domain Rating Hay DR tương tự như DA nhưng thang điểm này được tạo ra bởi Ahrefs
Domain Name và Hosting Domain name hay còn gọi là tên miền, là địa chỉ duy nhất của bạn trên internet. Ví dụ: tên miền của trang web này là seowposts.com.Bạn có thể có được một miền mới tuyệt đẹp tại namecheap chỉ với $11 cho tên miền .com (đã bao gồm phí bảo mật Whois), hoặc 1and1 với $1 tên miền .com cho tài khoản mới.Hosting hay còn gọi là máy chủ lưu trữ web. Là nơi trang web của bạn được lưu trữ internet và mọi người có thể truy cập để xem những nội dung của bạn chia sẻ. Bạn có thể nhận được gói hosting giá hấp dẫn tại Stablehost với $3.50/mo hoặc sử dụng VPS với giá rẻ nhất chỉ $5/mo để đươc trải nghiệm hiệu suất cao hơn hẳn (nếu bạn chịu đầu tư). Xem thêm Hosting khuyên dùng cho WordPress để hiểu kỹ hơn
Do-follow link Là một liên kết HTML tiêu chuẩn không có thuộc tính rel="nofollow", các liên kết này có giá trị nhất từ nhiều ​​góc độ SEO
Duplicate content Nếu bạn có hai trang riêng biệt trong trang web có cùng một nội dung (hoặc nội dung rất giống nhau) thì bạn có nội dung trùng lặp. Nội dung trùng lặp được cho là một điều xấu đối với SEO và Google cũng không thích các trang web sử dụng cùng một phần nội dung nhiều lần và những trang đó thường bị phạt vì điều này (xem cách khắc phục nội dung bị trùng lặp)
External Links External link là những liên kết mà khi bạn click sẽ được hướng tới một địa chỉ khác bên ngoài trang.
Inbound Link Inbound link là những liên kết từ website khác tới website của bạn, ý nghĩa khá giống backlink
Index Index là một tùy chọn của HTML, nó mang nghĩa là cho phép việc lập chỉ mục của bot tìm kiếm
Internal Link Nếu Inbound link là liên kết từ website khác tới web bạn thì Internal link là liên kết trong trang web của bạn và nếu người dùng click họ sẽ được di chuyển đến một địa điểm khác trong trang web.
Keywords Từ khóa là những từ đơn lẻ hoặc toàn bộ cụm từ có tầm quan trọng SEO cụ thể cho một trang hoặc trang web cụ thể nào đó. VD: Nếu mình đang viết một bài về việc lựa chọn sử dụng plugin seo khuyên dùng cho WordPress, thì từ khóa chính của mình có thể là plugin seo khuyên dùng. Đó là từ khóa mình muốn xếp hạng khi họ nhập “plugin seo khuyên dùng” vào Google Search.VD: Bài viết có 1000 chữ và chữ SEO lặp lại 15 lần, ta sẽ có cách tính như sau 15/ 1000 = 1,5 % (mật độ từ khóa xuất hiện)
Keyword density Hay còn gọi là mật độ từ khóa. Keyword density là sự mô tả về tần suất một cụm từ cụ thể xuất hiện trong một đoạn văn bản. Để tính toán, bạn chỉ cần chia số lần từ khóa của bạn xuất hiện trong một đoạn văn bản cho tổng số từ mà đoạn văn bản này có, sau đó nhân kết quả với 100. Kết quả cuối cùng sẽ được biểu thị dưới dạng điểm phần trăm. Mật độ từ khóa được cho là có ảnh hưởng đến SEO. Tuy nhiên, với những cập nhật mới thuật toán của Google việc tính toán sẽ không hoạt động tốt như trước nữa.
Latent Semantic Indexing (LSI) LSI được coi là một yếu tố quan trọng cho công cụ tìm kiếm khi xếp hạng trang của bạn. Người ta nói rằng các công cụ tìm kiếm sẽ phân tích nội dung trên trang của bạn và tìm các từ khóa LSI hỗ trợ từ khóa chính của bạn. Nếu chúng tìm thấy các từ khóa như vậy trang của bạn sẽ tăng trong bảng xếp hạng cho từ khóa chính của bạn. VD: Nếu từ khóa chính của bạn là cửa hàng thời trang và bạn đang sử dụng rất nhiều từ khóa LSI trong những bài viết của mình, như: “áo”, “quần”,… Đây là những từ khóa được đề cập một cách tự nhiên trong một cuộc trò chuyện.
Keyword stuffing Hay còn gọi là nhồi nhét từ khóa. Nếu bạn chọn một đoạn văn bản ngẫu nhiên, một số từ sẽ xuất hiện thường xuyên hơn những từ khác. Ví dụ: và, hoặc,… Điều này là bình thường khi bạn muốn nối tiếp những văn bản sau đó. Những từ khóa nhồi nhét là một việc làm cố tình thêm một từ hoặc một cụm từ khóa nhất định và lặp lại nó rất thường xuyên trong một đoạn văn bản. Nội dung của văn bản sẽ mất tự nhiên và tất cả chỉ với mục đích tăng mật độ từ khóa của cụm từ mong muốn.
Long Tail Keyword Long Tail keyword là từ khóa có độ dài trên 2 chữ trở lên. Phương pháp thông thường và hiệu quả khi seo là bạn cần cố gắng seo những từ khóa dài trước vì nó khá dễ. Sau đó bạn sẽ có lượng traffic nhất định tới website của mình để kéo theo những từ khóa ngắn có cơ hội nhận lượng tìm kiếm và sẽ dần được tăng hạng
Linkbait Về cơ bản, nó là một phần của nội dung chứa virus rất cao. Nội dung có nhiều khả năng thu hút nhiều liên kết nhất. Tạo nội dung linkbait thường rất khó mặc dù có những nguyên tắc rất đơn giản. Nội dung Linkbait không chỉ là văn bản. Video, hình ảnh, đồ họa và âm thanh hoạt động tốt như nhau.
Link Building Đây là một trong những thuật ngữ SEO thông dụng nhất. Link building là một quá trình nhận được backlink trỏ về trang của bạn. VD: Nếu bạn đang xuất bản các bài viết trên trang báo nào đó như 24h.com.vn với một liên kết đến trang web của bạn thì bạn đang thực hiện một số link building.Link building được coi là yếu tố quan trọng nhất cho mọi chiến lược SEO. Nếu bạn muốn có một trang được xếp hạng tốt, bạn phải có được backlinks cho nó.
Link Farm Là một mạng lưới các trang web liên kết với nhau với mục đích duy nhất là tăng thứ hạng và PageRanks của họ. VD: Nếu bạn đang tạo một link farm (khuyên bạn đừng làm vậy), bạn có thể khởi chạy 4 trang web khác nhau trên mỗi máy chủ khác nhau. Sau đó, bạn sẽ liên kết trang #1 đến các trang #2, #3, #4. Trang #2 liên kết đến các trang #1, #3, #4,… Về cơ bản, mỗi trang đều liên kết đến mọi trang khác.Đây được coi là kỹ thuật SEO mũ đen. Đừng tham gia vào nó trừ khi bạn muốn trang web của bạn bị phạt. Mạng như vậy không phải là mạnh mẽ khi nó chỉ chứa 4 trang web, nhưng khi chúng là hàng trăm hoặc hàng ngàn (không phải là không phổ biến) thì đó là một câu chuyện hoàn toàn khác…
Link sculpting Bằng cách sử dụng thuộc tính nofollow của liên kết, bạn có thể tạo một số liên kết trên trang web của bạn mà không cần chú ý tới các quan điểm SEO. Nếu sử dụng thuộc tính này một cách khéo léo, bạn có thể “đánh dấu” các PageRank của một số trang nhất định trong trang web của bạn. Bạn có thể tăng khả năng hiển thị của một số trang bằng cách cấp cho họ các liên kết theo sau và giảm khả năng hiển thị của những người khác bằng cách sử dụng các liên kết nofollow.Kỹ thuật này đòi hỏi rất nhiều kinh nghiệm và kiến ​​thức để làm đúng cách. Hơn nữa, nhiều người tin rằng nó không còn hiệu quả nữa do phương pháp tiếp cận mới của Google để xử lý các liên kết nofollow
Meta description Chắc bạn cũng chẳng lạ gì khi nhắc tới cụm từ này. Là một đoạn mô tả ngắn về một blog/trang/bài viết được hiển thị bởi các công cụ tìm kiếm. Mô tả này không được hiển thị ở bất kỳ đâu trên blog và Google có hai cách để làm xuất hiện mô tả này với người dùng:

  1. Nếu meta description của trang web chứa cụm từ khóa được người dùng sử dụng thì Google sẽ hiển thị mô tả meta.
  2. Nếu meta description không chứa cụm từ khóa thì Google sẽ hiển thị một đoạn nội dung của trang web chứa nội dung đó.
Meta keywords Là danh sách từ khóa và cụm từ khóa cho mỗi blog/trang/bài được sử dụng chủ yếu bởi các công cụ tìm kiếm. Trước đây nó rất phổ biến và nhiều người vẫn áp dụng thành công để leo Top trong cuộc chiến xếp hạng của Google.Ngày nay, các công cụ tìm kiếm không còn chú ý đến yếu tố này trong xếp hạng các trang web nữa, có thể do nó gây loãng các chủ đề mà người dùng của họ muốn tìm.
Meta Tags Thẻ meta (Meta Tags) bao gồm hai phần tử chính: meta description và meta keyworks. Thẻ meta được đặt trong phần <head> của cấu trúc HTML trong trang của bạn. Thông tin chứa trong các thẻ này thường không có ý nghĩa đối với người dùng nhưng đối với các công cụ tìm kiếm. Nó giúp họ xác định trang đó là gì. Do đó, bạn có thể đặt chúng theo cách thủ công cho mỗi trang hoặc bài đăng trong blog của mình.Nếu bạn đang sử dụng WordPress thì tất cả các thẻ meta cho mỗi trang hoặc bài đăng có thể được thiết lập bằng cách sử dụng plugin SEO  All In One SEO Pack. Yoast SEO đã không còn hỗ trợ sử dụng thẻ này bởi nó không đem lại nhiều ý nghĩa thiết thực
Natural links Được gọi là liên kết tự nhiên với tất cả các liên kết có trên trang của bạn được đặt một cách tự nhiên nhất mà không phải do bạn chủ động xây dựng chúng.
Nofollow Nofollow là một thuật ngữ rất phổ biến trong SEO, nó chỉ ra cho bot tìm kiếm hiểu rằng họ không nên chú ý theo dõi đến một liên kết như vậy. Để tạo liên kết nofollow, chỉ cần thêm một thuộc tính rel="nofollow" bổ sung vào liên kết HTML (tương tự do-follow)
NoIndex Noindex là một tùy chọn của HTML, nó mang nghĩa là ngăn chặn việc lập chỉ mục của những bot tìm kiếm
Off-page SEO Hai yếu tố chính của SEO là On-page và Off-page. Off-page SEO là công viêc được thực hiện bên ngoài trang của bạn, tất cả mọi thứ bạn làm bên ngoài trang để cải thiện thứ hạng của trang. Về cơ bản, yếu tố chính của SEO Off-page là xây dựng liên kết (Link Building)
On-page SEO Như đã nói ở trên về 2 yếu tố chính của SEO. On-page SEO là công việc điều chỉnh cấu trúc HTML, cải thiện thẻ tiêu đề và mô tả, giúp trang web của bạn tải nhanh hơn, kiểm tra mức sử dụng và mật độ từ khóa, cải thiện cấu trúc liên kết nội bộ (cách các trang của bạn được liên kết với nhau),…
Organic search Bạn đang thực hiện tìm kiếm không phải trả tiền khi truy cập Google, nhập cụm từ và nhấn nút tìm kiếm.
Organic search results Hay kết quả tìm kiếm không phải trả tiền là khi bạn thực hiện tìm kiếm trên Google, kết quả thường xuyên thấy nhất sẽ có hai cột:

  1. Cột bên phải trình bày kết quả trả tiền (quảng cáo AdWords mà ai đó đã mua).
  2. Cột bên trái trình bày kết quả tìm kiếm không phải trả tiền. Nhận được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm không phải trả tiền là tất cả những gì mà SEOer đã làm.
PageRank Hoặc chỉ số PR là một thuật toán đầu tiên được tạo bởi Larry Page (một trong hai người sáng lập của Google) để tính toán tầm quan trọng của một trang web. Không ai chắc chắn 100% về cách nó thực sự hoạt động. Về cơ bản, bạn càng có nhiều liên kết từ những trang có PageRank cao trỏ về trang của mình sẽ tốt hơn và nhanh chóng xếp hạng cao hơn.Tuy nhiên, chỉ số này đã không còn quan trọng khi làm SEO và Google cũng loại bỏ các chỉ số này, họ chỉ lưu hành nội bộ để đánh giá trang web của bạn dựa theo những tiêu chí nhất định nào đó.
PA (Page Authority) Là một thang điểm khác của Moz.com, giúp đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang web, thường là những yếu tố như tuổi domain, mức độ phổ biến, số lượng nội dung trên website
Penalties Đây là hình phạt mà Google áp dụng cho các trang web không tuân theo nguyên tắc của quản trị viên web vì đã cố gắng thao túng kết quả tìm kiếm. Hạ thấp xếp hạng của họ trong SERP hoặc chặn/cấm vĩnh viễn
Penguin Là một chuỗi cập nhập thuật toán khác của google tập trung vào việc kiểm tra Anchor text, những liên kết, những backlinks xấu và spam tới website…
Robots.txt Đây là một tập tin điều khiển bot rất quan trọng đối với SEO. Nó thông báo cho các bot tìm kiếm biết khu vực nào trong blog của bạn bị hạn chế đối với chúng. Viêc hạn chế các công cụ tìm kiếm truy cập vào một số trang của bạn có thể không có vẻ hấp dẫn lúc đầu nhưng thực tế đó là một điều có giá trị. Trước hết, bạn có thể loại trừ tất cả các trang quản trị của bạn khỏi lập chỉ mục (ví dụ, các trang trong phần wp-admin của blog WordPress của bạn).
Reciprocal Link Là một hình thức mà hai trang web cùng nhau quyết định có liên kết lẫn nhau để đạt được thứ hạng trong kết quả tìm kiếm. (A → B và B → A)
Sandbox Là một chỉ mục khác do Google tạo ra, nơi họ xếp hạng liên kết của bạn ( Url hoặc thậm chí website) trong chế độ chờ.
Search engine Những gì bạn thấy tại google.com là một công cụ tìm kiếm. Về cơ bản, các công cụ tìm kiếm là các ứng dụng phần mềm. Nhiệm vụ chính của họ là tìm kiếm trên internet cho một cụm từ nhất định. Công cụ tìm kiếm có các thuật toán cụ thể để thực hiện việc này. Các thuật toán này có cách quyết định trang web nào sẽ xuất hiện đầu tiên trong kết quả tìm kiếm (trang web nào là phù hợp nhất).Đây là lý do tại sao tất cả mọi người tham gia với SEO chỉ có thể đoán những gì cần phải được thực hiện để cải thiện thứ hạng trang web.
SEM SEM là viết tắt của Search Engine Marketing. Nói cách khác nó có nghĩa là “tiếp thị thông qua công cụ tìm kiếm”. Tiếp thị hoặc quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn thông qua công cụ tìm kiếm có thể được thực hiện theo hai cách chính. Bạn có thể tối ưu hóa trang web của mình để trang web xuất hiện ở vị trí cao trong kết quả tìm kiếm không phải trả tiền hoặc trả tiền trực tiếp cho các nhấp chuột.
SEO SEO là viết tắt của Search Engine Optimization. Đó là một công việc cải thiện thứ hạng của trang web trong các công cụ tìm kiếm cho các từ khóa nhất định. Khi làm SEO bạn cần phải chăm sóc cả On-page SEO và Off-page SEO. Các công việc thực tế cần được thực hiện đang thay đổi gần như mỗi ngày. Những gì đã làm việc hoàn hảo ngày hôm qua có thể không hoạt động vào ngày mai. Đó là lý do tại sao SEO không bao giờ là một nhiệm vụ một lần mà là một công việc diễn ra liên tục
SERP SERP là viết tắt của Search Engine Results Page – các trang kết quả công cụ tìm kiếm. Đây là trang được hiển thị khi bạn tìm kiếm từ khóa trên Google hoặc bất kỳ công cụ tìm kiếm khác.
Spider (crawler, bot, robot) Spider của công cụ tìm kiếm là phần mềm đặc biệt duyệt web, nó tìm kiếm các trang web mới xuất bản, kiểm tra những gì đang xảy ra trên chúng và gửi dữ liệu về cho Google (hoặc các công cụ tìm kiếm khác) để chúng có thể lập chỉ mục và xếp hạng các trang web này.
Supplemental result Hay còn gọi là kết quả Bổ sung là một URL nằm trong chỉ mục bổ sung của Google (sandbox), một cơ sở dữ liệu thứ cấp chứa các trang ít quan trọng hơn, được đo lường chủ yếu bằng thuật toán PageRank của Google… Một trang bổ sung sẽ vẫn xếp hạng trong kết quả tìm kiếm, nhưng chỉ khi không có đủ trang trong chỉ mục chính được trả về trong tìm kiếm. Tìm hiểu thêm trên Wikipedia
Spider (crawler, bot, robot) Spider của công cụ tìm kiếm là phần mềm đặc biệt duyệt web, nó tìm kiếm các trang web mới xuất bản, kiểm tra những gì đang xảy ra trên chúng và gửi dữ liệu về cho Google (hoặc các công cụ tìm kiếm khác) để chúng có thể lập chỉ mục và xếp hạng các trang web này.
Title tag Mỗi trang đều có một thẻ tiêu đề. Từ quan điểm của người dùng, thẻ tiêu đề chỉ hiển thị ở một nơi chính là trên thanh tiêu đề của trình duyệt. Nếu bạn đang sử dụng WordPress thì toàn bộ điều khá đơn giản. Trước hết, mỗi bài đăng mới đều nhận được thẻ tiêu đề giống với tiêu đề của bài đăng, và bạn có thể chỉnh sửa nó nếu muốn với plugin SEO by Yoast
Traffic Là lượng truy cập người dùng hoạt động trên trang web của bạn. Có nhiều lưu lượng truy cập cao hơn là một tín hiệu tốt giúp bạn có kết quả tuyêt vời trong SERP.
Trust rank Là một thang điểm ẩn của google tạo ra nhằm đánh giá 1 trang web có uy tín hay không.
URL (URI) Đơn giản là địa chỉ của một trang web cụ thể nào đó. VD: https://seowposts.com/
White hat SEO Trái ngược với SEO mũ đen, White hat SEO là cách mà mọi người thường gọi là SEO mũ trắng. Đây là một tập hợp tất cả các công việc SEO mà công cụ tìm kiếm khuyến khích bạn sử dụng nhất, đương nhiên bạn sẽ phải tìm hiểu và tham khảo thêm ở rất nhiều blog về White hat SEO để nâng cao khả năng của mình.
XML sitemap Là một tệp XML (thường là sitemap.xml). Chức năng chính của nó là cung cấp cho công cụ tìm kiếm bản đồ của tất cả các URL khác nhau mà blog của bạn có (tất cả các trang, bài đăng, lưu trữ,…). Để có sitemap bạn có thể sử dụng plugin để xây dựng sitemap một cách nhanh chóng hơn và bot có thể tìm kiếm và lập chỉ mục blog của bạn nhanh hơn rất nhiều.

Thuật ngữ nó dùng chúng ta hiểu hơn 1 chút về SEO, chi tiết hơn bạn đọc bài mô hình seo

Chương trình tặng 1000 cuốn sách cho 1000 Anh em Ưu Tú
Xem thêm TẠI ĐÂY

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo Chat Facebook Google Map Gọi 0945771982 Liên Hệ Kênh YouTuBe